Từ “bận rộn” trong tiếng Quan Thoại là 忙 ( máng ). Tìm hiểu cách 忙 thường được sử dụng trong hội thoại.
Cách phát âm
忙 được phát âm ở âm thứ hai, cũng được viết là mang2.
trao đổi lời chào
Khi chào hỏi bạn bè , người ta thường hỏi họ có bận không để xem họ có thời gian nói chuyện hay đi chơi không. Trong trường hợp này, bạn sẽ hỏi 你忙不忙 (nǐ máng bù máng).
Khi trả lời, bạn có thể nói rằng bạn đang 太忙 (tài máng), có nghĩa là “quá bận”. Nhưng nếu bạn có nhiều thời gian rảnh hơn, có lẽ bạn sẽ nói 不忙 (bù máng), có nghĩa là “không bận”. Hoặc bạn có thể nói 还好 (hái hǎo), có nghĩa là “ít nhiều” hoặc “vẫn ổn”.
Trao đổi này có thể giống như:
你好!你忙不忙?
Nǐ hǎo! Nǐ máng bù máng?
Xin chào! Bạn có bận không
? Hôm nay công việc vất vả quá, tôi bận quá . Ó nà wǒmen míngtiān jiàn ba. Ồ, hẹn gặp lại vào ngày mai nhé.
HOẶC,
喂!你忙不忙?
Ngụy! Nǐ máng bù máng?
Chào! Bạn có bận không
?
Bù máng jīntiān wǒ yǒu kòng.
Tôi không bận, hôm nay tôi rảnh
.
Tài hǎo le! Wǒ men jiàn miàn ba.
Xuất sắc! Hãy gặp nhau sau đó.
Ví dụ về câu
Dưới đây là nhiều ví dụ về cách bạn có thể sử dụng 忙 trong câu:
他們都很忙 (dạng phồn thể)
他们都很忙 (dạng giản thể)
Tāmen dōu hěn máng.
Tất cả họ đều bận rộn.
Bạn sẽ không bao giờ làm điều đó!
Gōngkè nàme duō, wǒ zhēn de tài máng a!
Có rất nhiều bài tập về nhà, tôi thực sự quá bận rộn!
今天我很忙
Jīntiān wǒ hěn máng.
Hôm nay tôi rất bận.