Bảng mã mRNA và thuộc tính mã di truyền

0
23


Đây là bảng các codon trên mARN cho các axit amin và mô tả các đặc tính của mã di truyền.

Tính chất của mã di truyền

  1. Không có sự mơ hồ trong mã di truyền. Điều này có nghĩa là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
  2. Mã di truyền có tính thoái hóa , nghĩa là có nhiều hơn một mã bộ ba cho nhiều loại axit amin. Methionine và tryptophan đều được mã hóa bởi một bộ ba duy nhất. Arginine, leucine và serine mỗi cái được mã hóa bởi sáu bộ ba. 15 axit amin khác được mã hóa bởi hai, ba và bốn bộ ba.
  3. Có 61 mã bộ ba axit amin. Ba bộ ba khác (UAA, UAG và UGA) là các trình tự kết thúc. Trình tự dừng báo hiệu sự kết thúc của chuỗi, yêu cầu bộ máy tế bào ngừng tạo protein.
  4. Tính thoái hóa của mã axit amin do hai, ba, bốn bộ ba mã hóa chỉ xảy ra ở gốc cuối cùng của mã bộ ba. Ví dụ, glycine được mã hóa bởi GGU, GGA, GGG và GGC.
  5. Bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng mã di truyền là chung cho tất cả các sinh vật trên Trái đất. Virus, vi khuẩn, thực vật và động vật sử dụng cùng một mã di truyền để tạo ra protein từ RNA.

Bảng codon mRNA và axit amin

mARN axit amin mARN axit amin mARN axit amin mARN axit amin
uuuuu sự tin tưởng ICU tyr UGU Cis
UUC sự tin tưởng UCC UAC tyr UGC Cis
Hoa Kỳ đọc ACU SAU Dừng lại UGA Dừng lại
NGOÀI RA đọc UCG UAG Dừng lại ugg TRP
cuu đọc UCC chuyên nghiệp CẦU Của anh ấy CGU Ác-hen-ti-na
CÚC đọc CCC chuyên nghiệp ACC Của anh ấy GCC Ác-hen-ti-na
ACU đọc CCA chuyên nghiệp CA gln CGA Ác-hen-ti-na
CUG đọc GCC chuyên nghiệp AGC gln GTC Ác-hen-ti-na
hòn đảo ACU Thr ACU BẰNG AGU
abc hòn đảo ACC Thr CA BẰNG AGC
hòn đảo ĐÂY Thr AAA Lys AGA Ác-hen-ti-na
THÁNG 8 Gặp ACG Thr AAG Lys AGG Ác-hen-ti-na
thung lũng GCU đến GAU asp GGU gly
GÚC thung lũng GCC đến AGC asp GGC gly
GUA thung lũng GCA đến AGA keo dán GGA gly
GUG thung lũng GCC đến hàm keo dán GGG gly