Các từ áo choàng và áo choàng là từ đồng âm (hoặc, trong một số phương ngữ , gần từ đồng âm): chúng phát âm giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau.
Các định nghĩa
Danh từ mantel đề cập đến một cái kệ phía trên lò sưởi.
Danh từ áo choàng dùng để chỉ một chiếc áo choàng hoặc (thường theo nghĩa bóng ) áo choàng hoàng gia của nhà nước như một biểu tượng của quyền lực hoặc trách nhiệm.
ví dụ
- Trên bệ lò sưởi có vài bức ảnh được đóng khung và một lọ hoa hồng màu hồng .
- “Khi Albert trở về sau khi đưa bà Parmenter trở lại ô tô của bà, anh ấy thấy chú của mình đang đứng bên đống lửa, khuỷu tay đặt trên lò sưởi , đang trầm ngâm hút một điếu thuốc.”
(Willa Cather, “Sinh nhật đôi.” Diễn đàn , 1929) - Barack Obama đến Nhà Trắng trong một sự thay đổi lớn , nhưng nhanh chóng nhận ra bản mô tả công việc của mình sẽ liên quan nhiều hơn đến việc kiểm soát thiệt hại.
- “Quyền lực tối cao của đảng Cộng hòa đã sụp đổ trong cuộc bầu cử năm 1932; Đảng Dân chủ đã nắm lấy vai trò cải cách và Thỏa thuận mới của Franklin D. Roosevelt đã định hình các đường nét của chính phủ Mỹ trong hai thế hệ tiếp theo.”
(Sean Wilentz, “If Trump Breaks With the GOP, He Won’t Be the First.” The New York Times , 20 tháng 5 năm 2015)
ghi chú sử dụng
” KHĂN BẢNG / KHĂN BẢNG. Cặp đôi này đã ám ảnh nhiều người (bao gồm cả các nhà đấu giá sang trọng trong các mô tả danh mục đồng hồ trên lò sưởi của họ). Một cách tốt để đánh vần chính xác từ này mọi lúc là nhớ rằng mant el là một cái kệ (như, trên lò sưởi). Một ví dụ sẽ là: Anh ấy đặt chiếc bình trên lò sưởi ( sh el f).
Ngược lại, ‘cloak’ có nghĩa là: áo choàng. Ví dụ, Cô ấy mặc áo choàng của sự tôn trọng. Anh tỉnh dậy và thấy bãi cỏ của mình bị bao phủ bởi một lớp tuyết. Trước khi bước vào nhà thờ, một chiếc áo choàng được trùm lên đầu. Chiếc đèn lồng Coleman của anh ấy có lớp phủ kép.
(Saint J. Aurelio, Làm thế nào để nói và viết tốt bây giờ , tái bản lần 2. Synergy, 2004) )
cảnh báo thành ngữ
Mantle có nghĩa là, trong số những thứ khác, ‘một chiếc áo dài rộng rãi’. Thường được dùng theo nghĩa bóng <chiếc áo lãnh đạo> <chiếc áo vĩ đại>. Ví dụ: ‘Những cống phẩm tuôn trào gợi ý rằng một tấm áo choàng của vị thánh hiện đại phủ lên cô ấy.’ Polly Toynbee, ‘Liệu hồn ma của Diana có ám ảnh chế độ quân chủ?’ San Diego Union-Trib , ngày 7 tháng 9 năm 1997, tại G6. Từ này xuất hiện thường xuyên trong cụm từ take the mantle of hoặc take the mantle of (người tiền nhiệm, v.v.). Bạn cũng có thể chỉ lấy áo choàng , nhưng cụm động từ chỉ lấy và lấyxuất hiện thường xuyên hơn.
(Bryan Garner, Cách sử dụng tiếng Anh hiện đại của Garner . Nhà xuất bản Đại học Oxford, 2016)