Hiragana là một phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản. Đó là âm tiết, là một tập hợp các ký tự được viết đại diện cho các âm tiết. Do đó, hiragana là một kịch bản ngữ âm cơ bản trong tiếng Nhật. Trong hầu hết các trường hợp, mỗi ký tự tương ứng với một âm tiết, mặc dù có một số ngoại lệ đối với quy tắc này.
Hiragana được sử dụng trong nhiều trường hợp, chẳng hạn như viết các hạt hoặc từ linh tinh không có dạng kanji hoặc dạng kanji tối nghĩa.
Với hướng dẫn trực quan từng bước sau đây, bạn sẽ học cách viết các ký tự hiragana か、き、く、け、こ (ka, ki, ku, ke, ko).
ka
:max_bytes(150000):strip_icc()/hiragana_ka-56b046675f9b58b7d0225320.jpg)
Hướng dẫn nét đánh số này sẽ dạy bạn cách viết chữ “ka”. Hãy nhớ rằng, điều quan trọng là phải tuân theo thứ tự các nét khi viết các ký tự tiếng Nhật. Học đúng thứ tự các nét sẽ giúp bạn dễ nhớ cách vẽ nhân vật hơn.
Từ Ví dụ: かさ (kasa), ô
ki
:max_bytes(150000):strip_icc()/hiragana_ki1-56b046693df78cf772cdf26b.jpg)
Học cách viết ký tự hiragana cho “ki” trong bài học đơn giản này.
Từ Ví dụ: きた (kita), phía bắc
ku
:max_bytes(150000):strip_icc()/hiragana_ku-56b0466a3df78cf772cdf274.jpg)
Chỉ cần một nét, ký tự hiragana này sẽ rất dễ nhớ.
Từ Ví dụ: くるま (kuruma), xe hơi
Gì
:max_bytes(150000):strip_icc()/hiragana_ke-56b0466c3df78cf772cdf27c.jpg)
Làm theo hướng dẫn nét đánh số để vẽ ký tự “ke”.
Từ Ví dụ: けむり (kemuri), khói
ko
:max_bytes(150000):strip_icc()/hiragana_ko-56b0466e3df78cf772cdf282.jpg)
Chỉ cần hai nét, hướng dẫn trực quan này sẽ chỉ cho bạn cách viết chính xác ký tự hiragana “ko”.
Từ Ví dụ: こえ (koe), giọng nói