Động từ khá phổ biến trong tiếng Tây Ban Nha perder thường có nghĩa là “mất”, nhưng nó có những ý nghĩa liên quan vượt ra ngoài sự mất mát đơn thuần. Ví dụ, nó có thể đề cập đến “sự mất mát” của một thứ mà người ta chưa từng có, hoặc đề cập đến cả trạng thái cảm xúc và đối tượng.
Để thua xuất phát từ động từ perdĕre trong tiếng Latinh , có nghĩa tương tự. Từ tiếng Anh phổ biến duy nhất có liên quan là “doom”, một tình trạng suy đồi đạo đức.
Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của mất mát với các ví dụ về cách sử dụng của chúng:
Tổn thất do mất đồ
Ý nghĩa phổ biến nhất của mất là mất một cái gì đó. Như trong tiếng Anh, yếu tố còn thiếu là tân ngữ trực tiếp của động từ.
- Anh ta bị mất chìa khóa xe hơi. (Anh ấy bị mất chìa khóa xe.)
- Tôi bị mất con chó của bạn tôi mà cô ấy đã giao cho tôi chăm sóc. (Tôi bị mất con chó của bạn tôi mà cô ấy đã giao cho tôi chăm sóc).
- Đừng để mất tất của bạn! (Đừng làm mất tất của bạn!)
- Bạn tôi mất can đảm và bắt đầu khóc. (Bạn tôi mất bình tĩnh và bắt đầu khóc.)
Lose Ý nghĩa của việc bị lạc
Dạng phản thân , to loss, được dùng để chỉ ra rằng một thứ gì đó bị mất mà không nói cụ thể là ai đã đánh mất nó. Phản xạ cũng được sử dụng để chỉ ra rằng một người bị mất. Và như ví dụ cuối cùng dưới đây cho thấy, hình thức phản thân thường được sử dụng theo nghĩa bóng.
- Tôi bị lạc khi rời khách sạn để đến rạp hát. (Tôi bị lạc khi rời khách sạn để đến rạp hát.)
- Dữ liệu đã bị mất. (Dữ liệu đã bị mất. Bạn cũng có thể dịch ít nghĩa đen hơn: Dữ liệu đã biến mất.)
- Tôi hy vọng bạn không đánh mất thói quen viết thư tay. (Tôi hy vọng bạn không bỏ thói quen viết thư tay.)
- Toàn đội mất tập trung trong 20 phút đầu trận. (Toàn đội đã mất tập trung trong 20 phút đầu tiên của trận đấu.)
- Tôi lại bị mất điện thoại di động. (Điện thoại di động của tôi lại bị mất.)
- Tôi bị lạc trong câu thần chú của đôi mắt đẹp của bạn. (Tôi bị lạc trong sự quyến rũ của đôi mắt đẹp của bạn. Điều này cũng có thể được dịch theo phản xạ: Tôi bị mất bản thân mình trong sự quyến rũ của đôi mắt đẹp của bạn).
Thua có nghĩa là thua cuộc thi
Thua thường được sử dụng trong thể thao và các loại hình thi đấu khác để chỉ ra rằng một trò chơi, cuộc bầu cử hoặc sự kiện tương tự đã bị thua.
- Jazz thua Hornets. (Jazz thua Hornets.)
- Đội đã thua trong trận chung kết trước đội Downey City. ( Đội đã thua trong trận chung kết trước đội Downey City.)
- Ứng cử viên đã thua trong cuộc bầu cử sơ bộ. (Ứng cử viên trẻ thua cuộc bầu cử sơ bộ).
mất ý nghĩa của mất
Mất mát có thể đồng nghĩa với “thua cuộc” khi “thua cuộc” chỉ ra một sự mất mát nào đó, chẳng hạn như đi nhờ xe hoặc đạt được mục tiêu.
- Tôi lỡ chuyến xe buýt lúc 3:30. (Tôi lỡ chuyến xe buýt lúc 3:30.)
- Pedro mất khả năng vô địch thế giới. (Pedro mất cơ hội trở thành nhà vô địch thế giới).
- Chúng tôi lỡ chuyến bay trở về và chúng tôi gần như hết sạch tiền. (Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến bay trở về và chúng tôi hầu như không còn tiền).
- Tôi đã mất cơ hội làm giàu. (Tôi đã đánh mất cơ hội trở nên giàu có.)
Mất để chỉ việc mất hoặc sử dụng sai tài nguyên
Khi các loại tài nguyên khác nhau bị mất đi, mất mát có thể mang ý nghĩa mạnh mẽ hơn từ “mất”, chẳng hạn như “lãng phí” hoặc “lãng phí”.
- Tôi lãng phí thời gian suy nghĩ về bạn. (Tôi đang lãng phí thời gian nghĩ về bạn.)
- Chiếc xe bị rò rỉ nước từ bộ tản nhiệt. (Chiếc xe bị rò rỉ nước từ bộ tản nhiệt).
- Nước này đã mất 540 triệu đô la đầu tư trực tiếp nước ngoài. (Đất nước đã phung phí 540 triệu đô la đầu tư trực tiếp nước ngoài.)
Thua là nói đến điêu tàn
Theo nghĩa bóng, như trong từ “lost” trong tiếng Anh, perder có thể được dùng để chỉ ra rằng một thứ gì đó đã bị hủy hoại hoặc xuống cấp, đặc biệt là theo nghĩa đạo đức.
- Anh đã hủy hoại mọi thứ, kể cả cuộc đời mình. (Anh ấy để mọi thứ trở nên hủy hoại, kể cả cuộc đời mình.)
- Khi cuộc sống của gia đình tan rã, quốc gia bị mất. (Khi cuộc sống gia đình tan rã, quốc gia bị hủy hoại.)
- Xã hội cho rằng thế hệ này đã mất. (Xã hội cho rằng thế hệ này đã mất.)
liên hợp của mất
Giống như nhiều động từ phổ biến khác, loss được chia động từ bất quy tắc, theo mô hình hiểu . Nó là một động từ thay đổi gốc của nó: -e- của gốc trở thành -ie- khi nó được nhấn mạnh. Sự thay đổi chỉ ảnh hưởng đến các thì hiện tại ( mệnh lệnh và giả định ) và tâm trạng mệnh lệnh .
Hiện tại chỉ định (tôi thua, bạn thua, v.v.) : Tôi thua , bạn thua , bạn/anh ấy/cô ấy thua , chúng tôi/chúng ta thua, bạn/bạn thua, bạn/họ/họ thua .
Thì hiện tại giả định: rằng tôi thua , rằng bạn thua , rằng bạn / anh ấy / cô ấy thua , rằng chúng ta / chúng ta thua , rằng bạn / bạn thua , rằng bạn / họ / họ thua .
Mệnh lệnh khẳng định (Bạn thua! Chúng tôi sẽ thua! v.v.) : Bạn thua ! Mất bạn ! Chúng ta hãy thua chúng ta / chúng ta! Mất bạn / bạn! Bạn thua !
Mệnh lệnh phủ định (Đừng thua! Đừng thua! v.v.) : Bạn không được thua ! Đừng để mất bạn nhé! Hãy đánh mất chính mình / chúng ta! Đừng để mất em/bạn! Đừng để mất bạn nhé!
điểm chính
- Nghĩa phổ biến nhất của từ “ lost ” là “thua cuộc”, và nó có thể được áp dụng cho đồ vật, con người và tình huống.
- Hình thức phản thân to get Lost được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó hoặc ai đó bị mất mà không chỉ ra trực tiếp ai chịu trách nhiệm về sự mất mát đó.
- Thất bại cũng có thể có nghĩa là “thua cuộc” theo nghĩa thua cuộc bầu cử, trò chơi hoặc cuộc thi khác.